Chính sách bán hàng
Thuốc Clamogentin là một trong những lựa chọn hàng đầu trong điều trị các bệnh nhiễm khuẩn do vi khuẩn nhạy cảm. Với sự kết hợp giữa Amoxicillin và Acid Clavulanic, Clamogentin mang lại hiệu quả cao trong việc tiêu diệt vi khuẩn, giảm nhanh triệu chứng nhiễm khuẩn và ngăn ngừa biến chứng. Trong bài viết này, chúng tôi sẽ trình bày thông tin chi tiết về công dụng, liều lượng, tác dụng phụ cũng như những lưu ý quan trọng khi sử dụng thuốc.
Clamogentin là một loại thuốc kháng sinh kết hợp được sử dụng rộng rãi trong điều trị các bệnh nhiễm khuẩn. Thuốc có thành phần chính là Amoxicillin và Acid Clavulanic, giúp tiêu diệt các vi khuẩn gây bệnh. Đây là biệt dược được sản xuất bởi Công ty Cổ phần Dược phẩm VCP, một trong những công ty dược phẩm uy tín tại Việt Nam.
Biệt Dược và Nhà Sản Xuất
Sản phẩm được sản xuất bởi: Công ty Cổ phần Dược phẩm VCP.
Hình thức bào chế: Thuốc Clamogentin được bào chế dưới dạng bột pha tiêm với hai hàm lượng chính: 500mg/100mg (Thuốc Clamogentin 0,5/0,1) và 1000mg/200mg (Thuốc Clamogentin 1,2g).
Hộp: 10 lọ thuốc bột pha tiêm.
Hàm Lượng và Dạng Bào Chế
Thuốc được đóng gói trong lọ thủy tinh với nắp kín, có màu trắng hoặc gần như trắng, bảo quản dễ dàng và tiện lợi cho quá trình sử dụng.
Clamogentin kết hợp hai thành phần chính là Amoxicillin và Acid Clavulanic, giúp mở rộng phổ kháng khuẩn và tăng cường hiệu quả điều trị.
Amoxicillin
Amoxicillin là một loại kháng sinh thuộc nhóm penicillin, có tác dụng ức chế sự tổng hợp vách tế bào vi khuẩn. Cơ chế này dẫn đến sự suy yếu của thành tế bào, khiến vi khuẩn không thể sinh trưởng và phát triển, cuối cùng bị tiêu diệt. Amoxicillin có phổ kháng khuẩn rộng và hiệu quả đối với nhiều loại vi khuẩn gây nhiễm khuẩn.
Acid Clavulanic
Acid Clavulanic là một chất ức chế beta-lactamase, enzyme mà một số vi khuẩn sản sinh để phá hủy các thuốc kháng sinh nhóm beta-lactam như Amoxicillin. Khi kết hợp với Amoxicillin, Acid Clavulanic bảo vệ Amoxicillin khỏi bị phân hủy, cho phép thuốc phát huy tác dụng tốt hơn.
Hấp thu
Amoxicillin và Acid Clavulanic được hấp thu nhanh chóng vào cơ thể khi tiêm tĩnh mạch, và nồng độ tối đa trong huyết tương thường đạt được trong vòng từ 1 đến 2 giờ sau khi tiêm.
Phân bố
Sau khi được tiêm tĩnh mạch, Amoxicillin và Acid Clavulanic phân bố rộng rãi trong các mô và dịch cơ thể, bao gồm phổi, gan, da, nước tiểu và mật. Khoảng 18% của Amoxicillin liên kết với protein huyết tương, trong khi tỷ lệ này đối với Acid Clavulanic là khoảng 25%. Thuốc có khả năng đi qua nhau thai và cũng có thể được bài tiết vào sữa mẹ.
Chuyển hóa
Amoxicillin phần lớn được thải trừ qua nước tiểu dưới dạng penicilloic, một chất chuyển hóa không có hoạt tính. Acid Clavulanic chủ yếu được chuyển hóa tại gan thành các chất chuyển hóa không còn hoạt tính, và sau đó chúng được đào thải qua nước tiểu và phân.
Thải trừ
Khoảng 60-70% Amoxicillin được đào thải qua nước tiểu dưới dạng không thay đổi trong vòng 6 giờ sau khi tiêm. Còn đối với Acid Clavulanic, tỷ lệ này là khoảng 40-65%, dù tiêm với liều 500mg/100mg hay 1000mg/200mg, thuốc đều có quá trình thải trừ tương tự.
Thuốc Clamogentin được chỉ định trong điều trị các bệnh nhiễm khuẩn do vi khuẩn nhạy cảm với Amoxicillin và Acid Clavulanic, đặc biệt là các nhiễm khuẩn phổ biến dưới đây:
Viêm xoang, viêm tai giữa, viêm amidan: Clamogentin hiệu quả trong việc điều trị các nhiễm khuẩn hô hấp trên do vi khuẩn gây ra.
Viêm phế quản, viêm phổi: Thuốc cũng được sử dụng trong điều trị nhiễm khuẩn đường hô hấp dưới, bao gồm viêm phế quản cấp tính và mãn tính, viêm phổi.
Clamogentin giúp điều trị các nhiễm khuẩn đường tiểu như viêm bàng quang, viêm thận-bể thận.
Thuốc hỗ trợ điều trị các nhiễm khuẩn da như áp xe, viêm mô tế bào, viêm nang lông.
Điều trị các nhiễm khuẩn như viêm tủy xương, viêm khớp nhiễm khuẩn.
Clamogentin hiệu quả trong điều trị áp xe quanh răng, nhiễm khuẩn mô mềm quanh răng.
Thuốc còn được chỉ định trong điều trị nhiễm khuẩn phụ khoa và nhiễm khuẩn ổ bụng.
Clamogentin được sử dụng trong dự phòng các phẫu thuật ở người lớn có liên quan đến đường tiêu hóa, đường mật, vùng đầu và cổ.
Đối với người lớn và trẻ em trên 12 tuổi (>40kg)
: Liều khuyến cáo là 1000mg/200mg mỗi 8 giờ.Liều dự phòng cho phẫu thuật:
Nếu phẫu thuật kéo dài dưới 1 giờ: Liều 1000mg/200mg đến 2000mg/200mg tại thời điểm gây mê.
Nếu phẫu thuật kéo dài hơn 1 giờ: Dùng liều 1000mg/200mg đến 2000mg/200mg tại thời điểm gây mê và trong 24 giờ tiếp theo dùng 3 liều 1000mg/200mg.
Đối với trẻ em:
Trẻ từ 3 tháng tuổi trở lên: Liều 25mg/5mg/kg thể trọng mỗi lần, cách 8 giờ.
Trẻ dưới 3 tháng tuổi hoặc cân nặng <4kg: Liều 25mg/5mg/kg thể trọng mỗi lần, cách 12 giờ.
Tiêm tĩnh mạch:
Thuốc Clamogentin được dùng bằng cách tiêm tĩnh mạch chậm trong 3-4 phút. Ngoài ra, thuốc cũng có thể được pha truyền tĩnh mạch trong 30-40 phút.Lưu ý quan trọng: Tuyệt đối không tiêm bắp và cần có sự giám sát y tế khi dùng cho trẻ em dưới 3 tháng tuổi.
Thuốc Clamogentin không được sử dụng cho các đối tượng sau:
Bệnh nhân có tiền sử dị ứng với Amoxicillin, Acid Clavulanic hoặc các kháng sinh nhóm beta-lactam khác.
Bệnh nhân mắc các bệnh lý về gan hoặc vàng da do sử dụng Amoxicillin/Clavulanic acid.
Mặc dù hiếm gặp, Clamogentin có thể gây một số tác dụng phụ không mong muốn, bao gồm:
Các vấn đề thường gặp bao gồm: nhiễm trùng nấm Candida và tình trạng tiêu chảy.
Ít gặp: Chóng mặt, đau đầu, buồn nôn, nôn mửa, khó tiêu, tăng chỉ số AST, ALT, nổi ban, ngứa ngáy.
Hiếm gặp: Giảm bạch cầu, giảm tiểu cầu, viêm gan, vàng da ứ mật, viêm da tróc vảy, Hội chứng Stevens-Johnson.
Trong trường hợp xuất hiện các triệu chứng bất thường, ngừng sử dụng thuốc và tham khảo ý kiến bác sĩ.
Clamogentin có thể tương tác với một số loại thuốc khác:
Thuốc chống đông máu (Warfarin, Acenocoumarol): Dùng đồng thời với Clamogentin có thể làm tăng thời gian prothrombin, tăng nguy cơ chảy máu. Cần theo dõi chỉ số đông máu và điều chỉnh liều thuốc chống đông khi cần thiết.
Kiểm tra tiền sử dị ứng của bệnh nhân đối với các kháng sinh nhóm penicillin và cephalosporin.
Thận trọng khi dùng thuốc cho bệnh nhân có rối loạn chức năng gan hoặc suy thận.
Cần hoàn thành đủ liệu trình điều trị để tránh kháng thuốc và đảm bảo hiệu quả điều trị.
Clamogentin không nên được sử dụng tự ý cho phụ nữ có thai và cho con bú. Sản phẩm chỉ nên được sử dụng khi có sự kê đơn và hướng dẫn của bác sĩ.
Khi xảy ra quá liều, cần theo dõi các triệu chứng bất thường và thông báo cho bác sĩ để có biện pháp xử lý kịp thời.
Bảo quản thuốc trong bao bì kín, nhiệt độ dưới 30°C, tránh ánh sáng mặt trời.
Thuốc Clamogentin có thể được mua tại các nhà thuốc uy tín trên toàn quốc. Giá thuốc có thể dao động tùy thuộc vào nhà cung cấp và khu vực, nhưng thường dao động trong khoảng từ 80.000 - 150.000 VND cho một lọ 500mg/100mg.
Phổ kháng khuẩn rộng: Có hiệu quả tốt với nhiều loại vi khuẩn gây nhiễm khuẩn.
Dễ sử dụng: Thuốc dễ dàng tiêm hoặc truyền vào cơ thể, phù hợp với nhiều tình huống lâm sàng.
Tính an toàn cao: Sản phẩm được sản xuất từ các nguyên liệu chất lượng và kiểm tra nghiêm ngặt.
Cần sự chỉ định của bác sĩ: Người dùng không nên tự ý sử dụng mà cần có sự giám sát của bác sĩ.
Tác dụng phụ: Dù ít gặp nhưng tác dụng phụ có thể gây lo ngại cho người sử dụng.
Thuốc Clamogentin là một lựa chọn hiệu quả trong việc điều trị các bệnh nhiễm khuẩn do vi khuẩn nhạy cảm. Với cơ chế tác dụng kết hợp giữa Amoxicillin và Acid Clavulanic, thuốc giúp mở rộng phổ kháng khuẩn và nâng cao hiệu quả điều trị. Tuy nhiên, để đảm bảo an toàn và hiệu quả, người bệnh cần tuân thủ đúng liều lượng và tham khảo ý kiến bác sĩ trước khi sử dụng.
Thuốc bán theo đơn và sử dụng theo hướng dẫn của bác sĩ.
220,000₫
230,000₫
190,000₫
200,000₫
990,000₫
1,000,000₫
625,000₫
641,000₫
30,000₫
35,000₫