Công Ty CP True Nutrition

Thuốc ID-Arsolone 4 là thuốc gì? Giá bao nhiêu? Tác dụng

Thuốc ID-Arsolone 4 là thuốc gì? Giá bao nhiêu? Tác dụng

Tình trạng: Còn hàng
Mã sản phẩm: Đang cập nhật
Thương hiệu: Công ty Cổ phần Dược phẩm Hà Tây
Dòng sản phẩm: Thuốc
65,000₫ 63,000₫ Tiết kiệm 3%
Sản phẩm

Chính sách bán hàng

  • Miễn phí vận chuyển với đơn hàng Miễn phí vận chuyển với đơn hàng từ 400.000đ
  • Khi mua 1 sản phẩm khuyến mãi Khi mua 1 sản phẩm khuyến mãi 10% những sản phẩm sau
  • Hổ trợ  24/24 tất cả ngày trong tuần Hổ trợ 24/24 tất cả ngày trong tuần Hotline 0981.766.167
  • Đảm bảo đúng hẹn Đảm bảo đúng hẹn Hoàn lại tiền trong 30 ngày
  • Chia sẻ trên Facebook
  • Chia sẻ trên Google
  • Chia sẻ trên Twitter
  • Thêm vào yêu thích

Thuốc ID-Arsolone 4 ấn tượng với khả năng điều trị hiệu quả nhiều bệnh lý viêm nhiễm và miễn dịch, nhờ vào thành phần hoạt chất mạnh mẽ. Đây là lựa chọn hàng đầu cho những trường hợp cần can thiệp nhanh chóng, mang lại sự cải thiện rõ rệt trong quá trình điều trị. Vậy ID-Arsolone 4 là thuốc gì? Giá bao nhiêu? Tác dụng, liều dùng như thế nào?

 

Thuốc id arsolone 4 là thuốc gì

ID-Arsolone 4 là một loại thuốc kê đơn được sản xuất bởi Công ty cổ phần Dược phẩm Hà Tây, Việt Nam. Thuốc có thành phần chính là Methylprednisolon 4mg, được bào chế dưới dạng viên nang cứng với màu sắc xanh và trắng. Mỗi hộp ID-Arsolone 4 chứa 3 vỉ, mỗi vỉ 10 viên, và được lưu hành trên thị trường với số đăng ký VD-30387-18.

Thuốc ID-Arsolone 4 là thuốc gì? Giá bao nhiêu? Tác dụng

Xem thêm

Thành phần Thuốc id arsolone 4

Methylprednisolon 4mg


Tác dụng của thuốc id arsolone 4

Methylprednisolon, thành phần chính của ID-Arsolone 4, là một glucocorticoid tổng hợp có tác dụng chống viêm và ức chế miễn dịch mạnh mẽ.

  • Bất thường chức năng vỏ thượng thận: Hỗ trợ điều trị các rối loạn liên quan đến suy vỏ thượng thận.
  • Hội chứng thận hư nguyên phát: Giúp kiểm soát tình trạng thận hư do nguyên nhân chưa rõ.
  • Viêm khớp dạng thấp và viêm khớp: Giảm viêm và đau khớp trong các bệnh lý viêm khớp.
  • Lupus ban đỏ: Điều trị viêm và tổn thương do lupus ban đỏ.
  • Hen phế quản và viêm đường hô hấp dị ứng: Giảm viêm trong các bệnh lý hô hấp dị ứng.
  • Viêm loét đại tràng: Hỗ trợ điều trị viêm loét đại tràng.
  • Bệnh về máu: Điều trị thiếu máu tan máu và giảm bạch cầu hạt.
  • Viêm da dị ứng: Giảm viêm trong các bệnh lý da dị ứng.
  • Bệnh dị ứng nặng, bao gồm phản vệ: Điều trị các phản ứng dị ứng nghiêm trọng.
  • Điều trị ung thư: Hỗ trợ điều trị u lympho, leukemia cấp, ung thư vú và ung thư tuyến tiền liệt.

Thuốc ID-Arsolone 4 là thuốc gì? Giá bao nhiêu? Tác dụng

Dược lực học của thuốc ID-Arsolone 4 (Methylprednisolone)

Methylprednisolone acetate là một glucocorticoid tổng hợp, có tác dụng chống viêm và ức chế miễn dịch mạnh mẽ. Thuốc hoạt động bằng cách gắn vào thụ thể glucocorticoid nội bào, ức chế sản xuất cytokine viêm và giảm hoạt động của tế bào lympho. Methylprednisolone ít tan và khó chuyển hóa hơn so với prednisolone, vì vậy có tác dụng kéo dài, giúp giảm viêm và kiểm soát các bệnh tự miễn, viêm mạn tính trong thời gian dài.

 

Dược động học của thuốc ID-Arsolone 4 (Methylprednisolone)

  • Hấp thu: Methylprednisolone acetate được thủy phân thành dạng hoạt động bởi men cholinesterase huyết thanh. Thuốc kết hợp yếu với albumin và transcortin trong huyết tương.
  • Phân bố: Khoảng 40-90% thuốc gắn với albumin và transcortin. Tác động của glucocorticoid nội tế bào kéo dài, giúp duy trì hiệu quả điều trị và giảm hoạt động của trục hạ đồi - tuyến yên - thượng thận (HPA). Thời gian bán hủy trong huyết tương dài hơn so với tác dụng dược lý.
  • Chuyển hóa: Methylprednisolone chuyển hóa chủ yếu tại gan, tạo ra các chất chuyển hóa chính như 20-beta-hydroxymethylprednisolone và 20-beta-hydroxy-6-alpha-methylprednisolone.
  • Thải trừ: Các chất chuyển hóa được đào thải chủ yếu qua nước tiểu dưới dạng glucuronide, sulfate và hợp chất không liên hợp. Quá trình liên hợp xảy ra chủ yếu ở gan và thận.

Thuốc ID-Arsolone 4 là thuốc gì? Giá bao nhiêu? Tác dụng

Cơ chế tác dụng của thuốc ID-Arsolone 4

Glucocorticoid như methylprednisolone thấm qua màng tế bào và gắn kết với các thụ thể đặc hiệu trong tế bào. Sau khi gắn kết, phức hợp glucocorticoid-thụ thể di chuyển vào nhân tế bào và liên kết với DNA, kích thích quá trình phiên mã, dẫn đến sự tổng hợp RNA thông tin và các protein cần thiết cho nhiều tác dụng của glucocorticoid.

Các tác dụng chính của glucocorticoid bao gồm:

  1. Kháng viêm và ức chế miễn dịch:
    • Giảm số lượng tế bào miễn dịch hoạt động tại vị trí viêm.
    • Giảm sự giãn mạch và ổn định màng lysosome, ngăn ngừa sự giải phóng các enzyme tiêu hủy mô.
    • Ức chế quá trình thực bào và giảm sản xuất prostaglandin, dẫn đến giảm viêm và giảm đau.
  2. Tác dụng lên chuyển hóa carbohydrate, protein và chất béo:
    • Glucocorticoid gây dị hoá protein, giải phóng amino acid và chuyển chúng thành glucose và glycogen qua quá trình tân tạo đường, dẫn đến tăng đường huyết.
    • Tác dụng phân giải lipid, làm thay đổi phân bố mỡ trong cơ thể, gây sự tích tụ mỡ ở một số vùng như ngực, cổ và đầu.
  3. Tác dụng lên hệ tim mạch và cơ vân:
    • Tăng cường khả năng co bóp của cơ tim và duy trì huyết áp.
    • Giảm phản ứng viêm trong cơ vân, giúp phục hồi chức năng cơ bắp sau các tổn thương.
  4. Tác dụng trên hệ thần kinh trung ương:
    • Glucocorticoid có thể ảnh hưởng đến cảm xúc và tâm lý, dẫn đến các tác dụng phụ như trầm cảm hoặc lo âu trong thời gian dài sử dụng.

Như vậy, cơ chế tác dụng của glucocorticoid chủ yếu thông qua việc thay đổi quá trình phiên mã và tổng hợp protein trong tế bào, dẫn đến các tác dụng chống viêm, ức chế miễn dịch và ảnh hưởng đến chuyển hóa của cơ thể.

Xem thêm

Id arsolone 4 liều dùng

Người lớn:

  • Khởi đầu: Liều từ 4 - 48 mg/ngày, có thể dùng liều đơn hoặc chia liều tùy theo từng bệnh lý cụ thể.
  • Bệnh xơ cứng rải rác:
    • 160 mg/ngày trong 1 tuần đầu, sau đó giảm xuống 64 mg, dùng 2 ngày 1 lần trong 1 tháng.
  • Viêm khớp dạng thấp:
    • Liều bắt đầu từ 4-6 mg/ngày.
    • Trong đợt cấp tính, liều có thể từ 16-32 mg/ngày, sau đó giảm dần nhanh chóng.
  • Bệnh thấp nặng:
    • Liều bắt đầu là 0,8 mg/kg/ngày, chia thành liều nhỏ, sau đó giảm xuống một liều duy nhất hàng ngày.
  • Cơn hen cấp tính:
    • Liều từ 32-48 mg/ngày trong 5 ngày. Khi cơn cấp tính được kiểm soát, methylprednisolon được giảm dần nhanh chóng.
  • Viêm loét đại tràng mạn tính:
    • Bệnh nhẹ: thụt giữ 80 mg.
    • Đợt cấp nặng: uống 8-24 mg/ngày.
  • Hội chứng thận hư nguyên phát:
    • Khởi đầu 0,8-1,6 mg/kg/ngày trong 6 tuần, sau đó giảm liều trong 6-8 tuần.
  • Thiếu máu tan huyết do miễn dịch:
    • Uống 64 mg/ngày trong 3 ngày, cần điều trị ít nhất 6-8 tuần.
  • Bệnh sarcoid:
    • 0,8 mg/kg/ngày để làm thuyên giảm bệnh, sau đó duy trì với liều thấp 8 mg/ngày.

Trẻ em:

  • Suy vỏ thượng thận: 0,117 mg/kg/ngày, chia thành 3 lần.
  • Các chỉ định khác: 0,417 - 1,67 mg/kg/ngày, chia thành 3 hoặc 4 lần.

 

Chống chỉ định và thận trọng khi sử dụng Thuốc ID-Arsolone 4

ID-Arsolone 4 chống chỉ định trong trường hợp mẫn cảm với bất kỳ thành phần nào của thuốc. Cần thận trọng khi sử dụng thuốc cho phụ nữ có thai và cho con bú, người mắc bệnh tiểu đường, tăng huyết áp, loãng xương, nhiễm trùng, loét dạ dày, và các bệnh lý khác.

Thuốc ID-Arsolone 4 là thuốc gì? Giá bao nhiêu? Tác dụng

Tác dụng phụ của Thuốc ID-Arsolone 4

Việc sử dụng ID-Arsolone 4 có thể gây ra một số tác dụng phụ như:

  • Rối loạn nước và chất điện giải gây ứ dịch và phù.
  • Nhiễm kiềm.
  • Tăng huyết áp.
  • Loét dạ dày, tá tràng.
  • Loãng xương.

 

Tương tác thuốc của ID-Arsolone 4

Thuốc ID-Arsolone 4 có thể tương tác với một số loại thuốc khác, làm thay đổi hiệu quả điều trị hoặc tăng nguy cơ gặp phải tác dụng phụ. Các tương tác thuốc phổ biến với ID-Arsolone 4 bao gồm:

  1. Thuốc trị đái tháo đường:
    • Methylprednisolon, thành phần chính của ID-Arsolone 4, có thể làm tăng đường huyết, do đó, ảnh hưởng đến hiệu quả của thuốc điều trị đái tháo đường. Khi sử dụng đồng thời với các thuốc trị đái tháo đường, người bệnh có thể cần điều chỉnh liều thuốc đái tháo đường để duy trì mức đường huyết ổn định.
  2. Cyclosporin:
    • Cyclosporin là một thuốc ức chế miễn dịch, được sử dụng trong điều trị các bệnh tự miễn hoặc trong trường hợp cấy ghép tạng. Sử dụng kết hợp ID-Arsolone 4 với Cyclosporin có thể làm tăng nguy cơ nhiễm trùng và gây ra các tác dụng phụ nghiêm trọng do tăng cường tác dụng ức chế miễn dịch của cả hai thuốc. Do đó, cần theo dõi chặt chẽ tình trạng của người bệnh khi sử dụng đồng thời hai loại thuốc này.

Thuốc ID-Arsolone 4 là thuốc gì? Giá bao nhiêu? Tác dụng

Kết luận

Thuốc ID-Arsolone 4 ấn tượng với khả năng điều trị hiệu quả các bệnh lý viêm nhiễm và miễn dịch, từ viêm khớp dạng thấp đến điều trị ung thư. Với thành phần Methylprednisolone mạnh mẽ, thuốc mang đến tác dụng lâu dài, giúp cải thiện chất lượng cuộc sống cho bệnh nhân.

 


Id arsolone 4 giá bao nhiêu

Thuốc ID-Arsolone 4 hiện có giá khoảng 65.000 VNĐ cho mỗi hộp, với 3 vỉ x 10 viên. Tuy nhiên, giá có thể thay đổi tùy theo địa phương và cửa hàng bán lẻ. Bạn nên tham khảo thông tin cụ thể tại các nhà thuốc để có giá chính xác nhất.

 

Dùng thuốc và mua theo chỉ định của Bác sĩ

Xem thêm

Sản phẩm đã xem

GIỎ HÀNG

Giỏ hàng của bạn trống

TỔNG TIỀN
0₫
Phí vận chuyển sẽ được tính ở trang thanh toán. Bạn cũng có thể nhập mã giảm giá ở trang thanh toán.
back-to-top
Icon-Zalo Zalo Icon-Messager Messenger Icon-Youtube Youtube Icon-Instagram Tiktok Icon-Shopee Shopee
Icon-phone Icon-Shopee Icon-Zalo